indoor2009

ĐẠI HỘI THỂ THAO CHÂU Á TRONG NHÀ LẦN III - MÔN CỜ VUA

3rd ASIAN INDOOR GAMES - CHESS EVENT
VIETNAM 2009

indoor2009m

aig3chess

Đại hội thể thao Châu Á trong nhà lần thứ 3 được tổ chức tại Việt Nam từ 30 tháng 10 đến 8 tháng 11 năm 2009. Môn cờ vua được tổ chức tại TP Hạ Long với 4 huy chương vàng cờ nhanh, cờ chớp cá nhân và đồng đội nam, nữ phối hợp. Đội Việt Nam đã xuất sắc giành huy chương vàng đầu tiên của giải ở thể loại cờ chớp đồng đội phối hợp.

Bấm vào đây để xem kết quả trên Chess-results.com

MIXED TEAM BLITZ - ĐỒNG ĐỘI NAM, NỮ CỜ CHỚP


The Vietnam team wins the first gold medal in Asian Indoor Games III - Mixed Team Blitz Chess

FINAL - CHUNG KẾT

China (w1 b1 w2)    
  China (w0 b1)  
Iran (b1 w1 bo)   CHAMPION: Vietnam
   
Vietnam (w1 b2)  
  Vietnam (w2 b1)  
India (b1 w0)    
Final standing:
Gold. Vietnam
Silver. China
Bronze. Iran & India

PRELIMINARY - VÒNG LOẠI

Rank Team 1.Rd. 2.Rd. 3.Rd. 4.Rd. 5.Rd. 6.Rd. 7.Rd. 8.Rd. 9.Rd. MP Pts.
1 China MGL w4 KAZ b3 IND w2½ PHI w3 VIE b2½ QAT b3½ IRI w2 IRQ w4 UZB b3 17 27½
2 Vietnam THA b3½ UZB w3 PHI b1 IRI w2½ CHN w1½ IND b2½ KAZ w2½ MGL b3 QAT w3 14 22½
3 India QAT b3 IRI w3 CHN b1½ UZB w3½ PHI b1 VIE w1½ JOR b4 KAZ w2½ NEP b4 12 24
4 Iran IRQ w4 IND b1 KAZ w3 VIE b1½ QAT w2 MGL b4 CHN b2 NEP w4 PHI w2½ 12 24
5 Philippines NEP b4 QAT w2 VIE w3 CHN b1 IND w3 KAZ b1½ UZB b3½ JPN w4 IRI b1½ 11 23½
6 Kazakhstan JOR b4 CHN w1 IRI b1 IRQ w3 THA b4 PHI w2½ VIE b1½ IND b1½ r1 10 19½
7 Jordan KAZ w0 MGL b2 QAT b1 r1 MDV w3½ NEP b4 IND w0 THA w2 JPN b4 10 17½
8 Qatar IND w1 PHI b2 JOR w3 MGL b2 IRI b2 CHN w½ JPN b4 MDV w4 VIE b1 9 19½
9 Uzbekistan JPN w4 VIE b1 IRQ w3 IND b½ MGL w2 MDV b4 PHI w½ r1 CHN w1 9 17
10 Mongolia CHN b0 JOR w2 THA b3½ QAT w2 UZB b2 IRI w0 r1 VIE w1 MDV b4 9 15½
11 Iraq IRI b0 MDV w4 UZB b1 KAZ b1 r1 JPN w2 NEP w4 CHN b0 THA w2½ 9 15½
12 Thailand VIE w½ JPN b2½ MGL w½ NEP b3 KAZ w0 r1 MDV w3½ JOR b2 IRQ b1½ 9 14½
13 Japan UZB b0 THA w1½ r1 MDV b3 NEP w2 IRQ b2 QAT w0 PHI b0 JOR w0 6
14 Nepal PHI w0 r1 MDV b3 THA w1 JPN b2 JOR w0 IRQ b0 IRI b0 IND w0 5 7
15 Maldives r1 IRQ b0 NEP w1 JPN w1 JOR b½ UZB w0 THA b½ QAT b0 MGL w0 2 4

MIXED TEAM RAPID - ĐỒNG ĐỘI NAM, NỮ CỜ NHANH

china vietnam
india uzbekistan

FINAL - CHUNG KẾT

China (w2 b2)    
  China (w2 b2)  
Uzbekistan (b0 w0)   CHAMPION: China
   
Vietnam (w1 b2)  
  Vietnam (w0 b0)  
India (b1 w0)    
Final standing:
Gold. China
Silver. Vietnam
Bronze. Uzbekistan & India

PRELIMINARY - VÒNG LOẠI

Rank Team 1.Rd. 2.Rd. 3.Rd. 4.Rd. 5.Rd. 6.Rd. 7.Rd. 8.Rd. 9.Rd. MP Pts.
1 China QAT b3 IRI w3 VIE b3 IND w2 UZB b3½ IRQ b4 KAZ w3½ JOR w2½ MGL b4 17 28½
2 Vietnam IRQ b3½ UZB w3½ CHN w1 PHI b3 KAZ w3 QAT b3½ IND b1½ IRI w3 JPN w4 14 26
3 India MGL w3 KAZ b2½ PHI w3½ CHN b2 QAT w1½ IRI b3 VIE w2½ UZB b1½ THA w4 13 23½
4 Uzbekistan JPN w3½ VIE b½ MGL w3½ KAZ b4 CHN w½ PHI b2½ QAT w3½ IND w2½ IRI b2 13 22½
5 Kazakhstan THA b3½ IND w1½ IRQ b4 UZB w0 VIE b1 NEP w4 CHN b½ MDV w4 r1 10 19½
6 Philippines NEP b4 MDV w4 IND b½ VIE w1 IRI b½ UZB w1½ r1 THA b4 QAT w3 10 19½
7 Jordan IRI b0 QAT w0 THA b2½ IRQ w1½ r1 MDV b4 JPN w4 CHN b½ NEP b4 10 17½
8 Iran JOR w4 CHN b1 QAT w1½ MGL b3 PHI w3½ IND w1 IRQ b3½ VIE b1 UZB w2 9 20½
9 Qatar CHN w1 JOR b4 IRI b2½ NEP w4 IND b2½ VIE w½ UZB b½ MGL w2 PHI b1 9 18
10 Mongolia IND b1 THA w4 UZB b½ IRI w1 JPN b3½ r1 MDV w4 QAT b2 CHN w0 9 17
11 Iraq VIE w½ JPN b3 KAZ w0 JOR b2½ NEP b2 CHN w0 IRI w½ r1 MDV b4 9 13½
12 Japan UZB b½ IRQ w1 r1 MDV b3 MGL w½ THA w3½ JOR b0 NEP w3 VIE b0 8 12½
13 Nepal PHI w0 r1 MDV b3½ QAT b0 IRQ w2 KAZ b0 THA w3 JPN b1 JOR w0 7 10½
14 Thailand KAZ w½ MGL b0 JOR w1½ r1 MDV w3 JPN b½ NEP b1 PHI w0 IND b0 4
15 Maldives r1 PHI b0 NEP w½ JPN w1 THA b1 JOR w0 MGL b0 KAZ b0 IRQ w0 2

MEN RAPID INDIVIDUAL - CÁ NHÂN NAM CỜ NHANH

FINAL - CHUNG KẾT

Wang Hao, CHN (w1 b½)    
  Wang Hao, CHN (b0 w½)  
Sasikiran Krishnan, IND (b0 w½)   CHAMPION: Bu Xiangzhi, China
   
Kazhgaleyev Murtas, KAZ (w1 b0 w0)  
  Bu Xiangzhi, CHN (w1 b½)  
Bu Xiangzhi, CHN (b0 w1 b1)    
Final standing:
Gold. Bu Xiangzhi, China
Silver. Wang Hao, China
Bronze. Kazhgaleyev Murtas, Kazakhstan & Sasikiran Krishnan, India

PRELIMINARY - VÒNG LOẠI

Rank SNo.   Name Rtg FED 1.Rd. 2.Rd. 3.Rd. 4.Rd. 5.Rd. 6.Rd. 7.Rd. 8.Rd. 9.Rd. Pts Res.
1 2 GM Wang Hao 2690 CHN 22 w1 11 b1 2 w1 3 b½ 18 w1 5 w1 4 b½ 9 b1 8 w1 8 0
2 5 GM Kazhgaleyev Murtas 2643 KAZ 17 b1 6 w1 1 b0 13 w1 11 b1 10 w½ 18 b1 4 w1 3 b½ 7 0
3 1 GM Bu Xiangzhi 2702 CHN 20 b1 19 w1 8 b1 1 w½ 5 b½ 4 w0 12 b1 18 w1 2 w½ 0
4 4 GM Sasikiran Krishnan 2661 IND 23 w1 9 b½ 18 w½ 6 b1 8 w1 3 b1 1 w½ 2 b0 10 w1 0
5 3 GM Harikrishna P 2673 IND 16 b1 7 w1 10 b½ 9 w1 3 w½ 1 b0 21 w1 8 b½ 12 w1 0
6 14 IM Al Sayed Moh Mad N 2515 QAT 32 w1 2 b0 25 w1 4 w0 9 b1 12 b0 23 w1 14 b1 18 w1 6 0
7 12 GM Antonio R. 2557 PHI 27 w1 5 b0 24 w1 20 b½ 22 w1 18 b0 14 w1 10 w½ 11 b1 6 0
8 6 GM Le Quang Liem 2602 VIE 24 w1 21 b1 3 w0 14 b1 4 b0 13 w1 10 b½ 5 w½ 1 b0 5 0
9 13 GM Moradiabadi Elshan 2547 IRI 28 b1 4 w½ 12 w1 5 b0 6 w0 22 b1 15 b1 1 w0 21 w½ 5 0
10 8 GM Nguyen Ngoc Truong Son 2589 VIE 25 w1 14 b1 5 w½ 18 b0 20 w1 2 b½ 8 w½ 7 b½ 4 b0 5 0
11 11 GM Kotsur Pavel 2568 KAZ 29 b1 1 w0 16-+ 21 b1 2 w0 14 b0 19 w1 16 b1 7 w0 5 0
12 7 GM Filippov Anton 2595 UZB 15 b½ 13 w1 9 b0 19 w1 23 b½ 6 w1 3 w0 21 b1 5 b0 5 0
13 16 GM Paragua Mark 2501 PHI 30 w1 12 b0 32 w1 2 b0 24 w1 8 b0 17 w1 22 w½ 15 b½ 5 0
14 17 IM Khader Sami 2429 JOR 34 b1 10 w0 33 b1 8 w0 25 b1 11 w1 7 b0 6 w0 23 b1 5 0
15 24 FM Erkhembayar Duurenbayar 2236 MGL 12 w½ 22 b0 23r 32 b1 29 w1 24 b1 9 w0 19 b1 13 w½ 5 0
16 20 FM Bayarmanda H Balgan 2314 MGL 5 w0 27 b1 11r 23 w0 30 b1 33 w1 25 b1 11 w0 22 b1 5 0
17 22 FM Teerapabpaisit Wisuwat 2282 THA 2 w0 32 b0 30 w1 35 b1 21 w0 34 b1 13 b0 28 w1 25 b1 5 0
18 9 GM Ghaem Maghami Ehsan 2579 IRI 31 b1 33 w1 4 b½ 10 w1 1 b0 7 w1 2 w0 3 b0 6 b0 0
19 10 GM Al-Modiahki Mohamad 2571 QAT 26 w1 3 b0 22 w½ 12 b0 34 w1 20 b1 11 b0 15 w0 27 w1 0
20 18 IM Ahmad Azizjawad Obada 2393 IRQ 3 w0 26 b1 34 w1 7 w½ 10 b0 19 w0 27 b1 23 b0 24 w1 0
21 15 IM Khamrakulov Dzhurabek 2509 UZB 35 b1 8 w0 31 b1 11 w0 17 b1 23 w1 5 b0 12 w0 9 b½ 0
22 19 FM Husse N A H Al-Ali 2371 IRQ 1 b0 15 w1 19 b½ 29 w1 7 b0 9 w0 31 w1 13 b½ 16 w0 4 0
23 21 FM Pitirotjirathon Jirapak 2304 THA 4 b0 29 w½ 15-+ 16 b1 12 w½ 21 b0 6 b0 20 w1 14 w0 4 0
24 23   Russell M K A 2265 SRI 8 b0 28 w1 7 b0 33 w1 13 b0 15 w0 32 b1 26 w1 20 b0 4 0
25 25   Nepali Badrilal 2158 NEP 10 b0 35 w1 6 b0 28 w1 14 w0 32 b1 16 w0 33 b1 17 w0 4 0
26 27   Shrestha Bilam Lal 2088 NEP 19 b0 20 w0 29 b0 27 w0 r1 35 b1 34 w1 24 b0 33 w1 4 0
27 29   Kobayashi Atsuhiko 1962 JPN 7 b0 16 w0 28 b0 26 b1 35 w1 29 b½ 20 w0 32 w1 19 b0 0
28 30   Abdul Rahman Ali 1940 MDV 9 w0 24 b0 27 w1 25 b0 33 b0 30 w1 r1 17 b0 31 w½ 0
29 28   Celis Solomon B Iii 1985 MAC 11 w0 23 b½ 26 w1 22 b0 15 b0 27 w½ 33 b0 r1 30 w½ 0
30 33   Ahmed Ashraf 1788 MDV 13 b0 31 w0 17 b0 r1 16 w0 28 b0 35 w1 34 b1 29 b½ 0
31 26   Saad Baha 2148 JOR 18 w0 30 b1 21 w0 34 b0 32 w0 r1 22 b0 35 w1 28 b½ 0
32 31   Liu Yeh Yang 1818 TPE 6 b0 17 w1 13 b0 15 w0 31 b1 25 w0 24 w0 27 b0 r1 3 0
33 35   Mahdi Abasin 1200 AFG r1 18 b0 14 w0 24 b0 28 w1 16 b0 29 w1 25 w0 26 b0 3 0
34 34   Khairandish Aminullah 1200 AFG 14 w0 r1 20 b0 31 w1 19 b0 17 w0 26 b0 30 w0 35 b1 3 0
35 32   Yuki Osamu 1791 JPN 21 w0 25 b0 r1 17 w0 27 b0 26 w0 30 b0 31 b0 34 w0 1 0

WOMEN RAPID INDIVIDUAL - CÁ NHÂN NỮ CỜ NHANH

FINAL - CHUNG KẾT

Hou Yifan, CHN (w1 b1)    
  Hou Yifan, CHN (w½ b1)  
Zhao Xue, CHN (b0 w1)   CHAMPION: Hou Yifan, CHN, China
   
Zhu Chen, QAT (w½ b1)  
  Zhu Chen, QAT (b½ w0)  
Harika Dronavalli, IND (b½ w0)    
Final standing:
1. Hou Yifan, China
2. Zhu Chen, Qatar
3. Harika Dronavalli, India & Zhao Xue, China

PRELIMINARY - VÒNG LOẠI

Rank SNo.   Name Rtg FED 1.Rd. 2.Rd. 3.Rd. 4.Rd. 5.Rd. 6.Rd. 7.Rd. 8.Rd. 9.Rd. Pts Res.
1 1 GM Hou Yifan 2585 CHN 21 b1 6 w1 11 b1 17 w1 8 b1 10 w1 2 b½ 3 w1 9 w1 0
2 3 GM Zhu Chen 2488 QAT 14 b1 9 w1 8 b0 7 w1 13 b½ 17 w1 1 w½ 10 b1 4 b½ 0
3 4 IM Harika Dronavalli 2474 IND 26 w1 12 b0 5 w1 9 b½ 16 w1 19 b1 8 w1 1 b0 10 w1 0
4 2 GM Zhao Xue 2542 CHN 5 w1 8 b0 14 w1 12 w1 11 b0 18 b1 7 w1 9 b1 2 w½ 0
5 18 WFM Perena Catherine 2090 PHI 4 b0 18 w1 3 b0 24 w1 22 b1 6 w1 10 b0 12 w1 11 b1 6 0
6 10 WGM Paridar Shadi 2251 IRI 25 w1 1 b0 15 w1 33 b1 10 w0 5 b0 14 w1 21 b1 8 b1 6 0
7 14 WFM Cua Shercila 2142 PHI 30 w1 10 b0 29 w1 2 b0 20 w1 14 b1 4 b0 18 w1 15 b1 6 0
8 9 WGM Hoang Thi Bao Tram 2265 VIE 22 b1 4 w1 2 w1 10 b1 1 w0 11 w½ 3 b0 13 b1 6 w0 0
9 12 WFM Rysbayeva Ai Erim 2199 KAZ 23 w1 2 b0 22 w1 3 w½ 12 b1 13 w1 11 b1 4 w0 1 b0 0
10 5 WIM Muminova Nafisa 2320 UZB 32 b1 7 w1 12 b1 8 w0 6 b1 1 b0 5 w1 2 w0 3 b0 5 0
11 7 WIM Pham Le Thao Nguyen 2301 VIE 15 b1 27 w1 1 w0 16 b1 4 w1 8 b½ 9 w0 17 b½ 5 w0 5 0
12 11 WFM Nakhbayeva Guliskhan 2214 KAZ 24 b1 3 w1 10 w0 4 b0 9 w0 25 b1 20 w1 5 b0 17 w1 5 0
13 8 WGM Nadig Kruttika 2273 IND 28 w1 19 b0 20 w1 18 b1 2 w½ 9 b0 17 b½ 8 w0 21 w1 5 0
14 19 WIM Ibrahim Delbak Ismael 1936 IRQ 2 w0 23 b1 4 b0 30 w1 29 b1 7 w0 6 b0 19 w1 28 b1 5 0
15 23 WFM Uchida Narumi 1853 JPN 11 w0 31 b1 6 b0 27 w1 18 w0 24 b1 16 w1 26 b1 7 w0 5 0
16 13 WIM Sabirova Olfa 2195 UZB 29 b1 17 w0 27 b1 11 w0 3 b0 28 w1 15 b0 23 w1 22 b1 5 0
17 6 WGM Pourkashiyan Atousa 2304 IRI 20 w1 16 b1 19-+ 1 b0 19 w½ 2 b0 13 w½ 11 w½ 12 b0 0
18 16 WIM Iman H M Al-Rufaye 2133 IRQ 31 w1 5 b0 30 w1 13 w0 15 b1 4 w0 19 b1 7 b0 20 w½ 0
19 15 WFM Otgonjargal Sengeravdan 2140 MGL 33 b1 13 w1 17r 21 b1 17 b½ 3 w0 18 w0 14 b0 26 w1 0
20 22 WFM Alattar Ghayda M 1875 JOR 17 b0 24 w1 13 b0 23 w1 7 b0 33 w1 12 b0 29 w1 18 b½ 0
21 17   Enkhtuul A Tanulzii 2091 MGL 1 w0 25 b1 33r 19 w0 23 b1 22 w1 29 b1 6 w0 13 b0 4 0
22 25   Ranasinahe SD 1800 SRI 8 w0 26 b1 9 b0 31 w1 5 w0 21 b0 24 w1 25 b1 16 w0 4 0
23 28   Adhikari Asmita 1200 NEP 9 b0 14 w0 32 b1 20 b0 21 w0 27 w1 r1 16 b0 29 w1 4 0
24 27 WFM Safar Reem 1705 QAT 12 w0 20 b0 28 w1 5 b0 31 b1 15 w0 22 b0 r1 27 w½ 0
25 26   Chen I-Chen 1715 TPE 6 b0 21 w0 26 w1 29 b0 30 b1 12 w0 28 b½ 22 w0 r1 0
26 20   Taweesupmun Chanida 1928 THA 3 b0 22 w0 25 b0 32 w½ 27 b1 31 w1 30 b1 15 w0 19 b0 0
27 33   Salvador A Jane Enerlan 1200 MAC r1 11 b0 16 w0 15 b0 26 w0 23 b0 31 b1 30 w1 24 b½ 0
28 24 WCM Nakagawa Emiko 1844 JPN 13 b0 29 w0 24 b0 r1 33 w1 16 b0 25 w½ 32 b1 14 w0 0
29 29   Alnuimat Raya 1200 JOR 16 w0 28 b1 7 b0 25 w1 14 w0 32 b1 21 w0 20 b0 23 b0 3 0
30 30   Khamboo Monalisa 1200 NEP 7 b0 32 w1 18 b0 14 b0 25 w0 r1 26 w0 27 b0 33 w1 3 0
31 32   Nushra Abdul Rahman 1200 MDV 18 b0 15 w0 r1 22 b0 24 w0 26 b0 27 w0 33 w1 32 b1 3 0
32 21   Koosiripanit Worakamon 1924 THA 10 w0 30 b0 23 w0 26 b½ r1 29 w0 33 b1 28 w0 31 w0 0
33 31   Mohamed Moomina 1200 MDV 19 w0 r1 21-+ 6 w0 28 b0 20 b0 32 w0 31 b0 30 b0 2 0

REGULATIONS

ENGLISH TIẾNG VIỆT
1. Date and Place:
The Chess competition for Vietnam – 2009, 3rd Asian Indoor Game will be held in Vietnam from 31st of October to 7th of November, 2009 in Quang Ninh Province. This schedule is, however, subject to changes depending on the final number of entries.
1. Thời gian:
Các cuộc thi đấu môn Cờ vua tại Đại hội Thể Thao Châu Á trong nhà lần thứ 3 – Việt Nam 2009 sẽ được tổ chức từ ngày 31 tháng 10 đến ngày 7 tháng 11 năm 2009 tại Quảng Ninh (tuy nhiên chương trình này có thể thay đổi tùy vào số lượng vận động viên tham dự cuối cùng).
2. Venue:
2.1 Competition Venue: The competition will be held at Quang Ninh Competition Hall.
2.2 Training Venue: The training will be conducted at the competition venue.
2. Địa điểm:
2.1. Địa điểm thi đấu: Nhà thi đấu tỉnh Quảng Ninh.
2.2. Địa điểm tập luyện: Tập luyện tại địa điểm thi đấu.
3. Events: 4 events
– Blitz Chess team (mixed)
– Rapid Chess team (mixed)
– Rapid Chess Individual Men
– Rapid Chess Individual Women
3. Nội dung và thể thức thi đấu: gồm 4 nội dung:
– Đồng đội cờ chớp (nam, nữ)
– Đồng đội cờ nhanh (nam, nữ)
– Cá nhân cờ nhanh nam
– Cá nhân cờ nhanh nữ
4. Tentative Competition Schedule: 4. Chương trình thi đấu (dự kiến)
Date/ Ngày Time/ Giờ Event/ Nội dung Round/ Vòng đấu
30th October   Arrival/ Ngày đến  
31st October 10.00 Technical Meeting/ Họp kỹ thuật, bốc thăm  
  15.00-20.00 Blitz Team/ Đồng đội cờ chớp Qualifying Round 1-9/ Vòng loại 1-9
1st November 10.00-11.30 Blitz Team/ Đồng đội cờ chớp Semifinal & Final/ Bán kết và chung kết
  12.00 Awarding/ Trao thưởng  
  15.30-20.00 Rapid Individual (Men &Women)/ Cờ nhanh nam, nữ Qualifying Round 1-3/ Vòng loại 1-3
2nd November 15.00-18.00 Rapid Individual (Men &Women)/ Cờ nhanh nam, nữ Qualifying Round 4-6/ Vòng loại 4-6
3rd November 10.00-14.00 Rapid Individual (Men &Women)/ Cờ nhanh nam, nữ Qualifying Round 7-9/ Vòng loại 7-9
  15.00-19.00 Rapid Individual (Men &Women)/ Cờ nhanh nam, nữ Semifinal/ Bán kết
4th November 10.00-12.30 Rapid Individual (Men &Women)/ Cờ nhanh nam, nữ Final/ Chung kết
  13.00 Awarding/ Trao thưởng  
5th November 10.00-12.30 Rapid Team/ Cờ nhanh đồng đội Qualifying Round 1-3/ Vòng loại 1-3
  15.00-19.00 Rapid Team/ Cờ nhanh đồng đội Qualifying Round 4-6/ Vòng loại 4-6
6th November 15.00-19.00 Rapid Team/ Cờ nhanh đồng đội Qualifying Round 7-9/ Vòng loại 7-9
7th November 10.00-13.00 Rapid Team/ Cờ nhanh đồng đội Semifinal/ Bán kết
  15.00-18.00 Rapid Team/ Cờ nhanh đồng đội Final/ Chung kết
  19.00 Awarding/ Trao thưởng  
8th November   Departure/ Ngày về  
5. Eligibility:
5.1 The 3rd Asian Indoor Game Chess Competition is exclusive for team representing the National Olympic Committee (NOC)
5.2 Only competitions who comply with the condition integrated in OCA constitution are entitled to participate.
5.3 Each team representing their NOC for Chess competition, may be composed of no more than fifteen (15) persons – one (1) Head of Delegation; two (2) coach; not more than six (6) men athletes and not more than six (6) women athletes.
5.4 For all the Team Events, each team shall be composed of six (6) athletes; two (2) men athletes and two (2) women athletes with one (1) man athletes reserve and one (1) woman athletes reserve.
The athletes shall be arranged in a fixed order Men 1; Men 2; Women 1; Women 2. In any particular round, the reserve may be used to substitute an athlete who is not playing.
5.5 For all Individual Events, each NOC is allowed register not more than 2 athletes.
5. Tư cách vận động viên:
5.1.Thi đấu môn Cờ vua tại đại hội thể thao Châu Á trong nhà chỉ dành các đội đại diện cho Ủy ban Olympic Quốc gia (NOC)
5.2. Chỉ những vận động viên phù hợp với các điều kiện quy định trong hiến chương của hội đồng Olympic Châu Á (OCA) mới được phép tham dự.
5.3.Mỗi đội đại diện cho Ủy ban Olympic Quốc gia tham dự thi đấu môn Cờ vua có thể đăng ký tối đa không quá 15 người; tối đa 01 trưởng đoàn, 02 huấn luyện viên; 06 vận động viên nam và 06 vận động viên nữ.
5.4. Trong nội dung thi đấu đồng đội, mỗi đội bao gồm 6 vận động viên: 2 vận động viên nam và và 2 vận động viên nữ cùng với 1 vận động viên dự bị nam và 1 vận động viên dự bị nữ.
5.5. Trong nội dung thi đấu cá nhân, mỗi đội đại diện cho Ủy ban Olympic Quốc gia được phép đăng ký không quá 2 vận động viên.
6. Entries:
6.1. Entries of each participating NOC must be submitted in accordance with the regulations laid by VAIGOC.
6.2 Deadline for Entry Forms by number (Preliminary):
Preliminary Entry Forms by number from Technical Officials and each participating NOC, forwarded through the respective National Olympic Committee (NOC) must be completed and should be received by VAIGOC no later than 30th of July, 2009 at 18:00 hours, Vietnam Local time.
6.3 Deadline for Entry Form by Name (Final):
The Entry Form by name must be received by VAIGOC no later than 15th of September, 2009 at 18:00 hours, Vietnam Local time.
The completed Entry by name Form must be submitted for each athlete and must include all necessary information including the athlete’s full name.
NOCs may make changes or submit amended Entry by Name forms up to and including the day of deadline, but no such amendments will be permitted after the deadline.
6.4 Both entries by number and by name forms may be sent by fax and subsequently confirmed with stamped original by posting to the following address:
Vietnam – 2009, 3rd Asian Indoor Game Organizing Committee (VAIGOC)
Address: 36 Tran Phu Str, Ba Dinh District, Hanoi, Vietnam.
Telephone: 84.8.38457420/ 84.8.37471275
Fax: 84.8.38436008
Email: olympic@vnn.vn
Website: www.vaigoc2009.com
6. Đăng ký:
6.1. Các bản đăng ký của mỗi Ủy ban Olympic Quốc gia tham dự phải đệ trình phù hợp với những điều luật do Ban tổ chức Đại hội Thể thao Châu Á trong nhà lần thứ 3 – Việt Nam (VAIGOC) quy định.
6.2. Thời hạn đăng ký sơ bộ:
Các bản đăng ký sơ bộ của các quan chức kỹ thuật và của mỗi Ủy ban Olympic Quốc gia tham dự phải gửi thông qua Ủy ban Olympic Quốc gia và được hoàn thiện gửi tới Ban tổ chức Đại hội Thể thao Châu Á trong nhà Việt Nam trước 18:00 (giờ Hà Nội) ngày 30 tháng 7 năm 2009.
6.3. Thời hạn đăng ký cuối cùng:
Các bản đăng ký cuối cùng (đăng ký tên) phải được gửi cho Ban tổ chức Đại hội Thể thao Châu Á trong nhà Việt Nam trước 18:00 (giờ Hà Nội) ngày 15 tháng 9 năm 2009.
Bản đăng ký cuối cùng đã hoàn thiện phải là bản đăng ký cho mỗi vận động viên và bao gồm tất cà các thông tin cần thiết bao gồm họ tên đầy đủ của vận động viên. Các Ủy ban Olympic Quốc gia có thể thay đổi và đệ trình bản đăng ký cuối cùng có sửa đổi trước và trong ngày của thời hạn đăng ký, nhưng việc sửa đổi đăng ký sẽ không được phép sau thời hạn đăng ký cuối cùng trừ những trường hợp đặc biệt được OCA thông qua.
6.4. Các bản đăng ký sơ bộ và đăng ký cuối cùng có thể gửi bằng fax và sau đó gửi bản gốc có đóng dấu xác nhận theo đường bưu điện tới địa chỉ sau:
Ban tổ chức Đại hội Thể thao Châu Á trong nhà lần thứ 3 – Việt Nam 2009
Địa chỉ: 36 Trần Phú,Quận Ba Đình,Hà Nội, Việt Nam.
Điện thoại: 84.4.38457420/84.4.37471275
Fax: 84.4.38436008
E–mail: olympic@vnn.vn
Website: www.vaigoc2009.com
7. Technical Meeting:
7.1 A joint meeting of jury and referees will be held on 30th of October, 2009 (one day before commencement of competition)
7.2 The Team Manager Meeting will be held at 10.00 am on 31st of October, 2009.
7. Phiên họp kỹ thuật:
7.1. Phiên họp giữa Tổng trọng tài và các trọng tài viê sẽ được tổ chức vào ngày 30 tháng 10 năm 2009.
7.2. Phiên họp lãnh đội sẽ được tổ chức vào lúc 10h00 ngày 31 tháng 10 năm 2009.
8. General Rules and Regulations:
8.1. Technical Organization
The Technical Director, in consultation with FIDE, is responsible for and has full control of the technical organizer in the Events. He shall have the final interpretation of the Regulations governing the Events.
8.2. Playing Conditions:
8.2.1.The tournament shall be played according to rules, doping control and examination of FIDE.
8.2.2.Duration of competition:
– Blitz chess: 3 minutes with increment of 2 seconds per move.
– Rapid chess: 25 minutes with increment of 5 seconds per move.
8.2.3. System of Competitions:
All events shall be competed in 2 stages: the Qualifiers using the Swiss System; the Semifinals and the Finals end of the Qualifiers: the top 4 will qualify for the Semifinals and the winners for the Finals.
The standing in the Qualifiers shall be counted based on the following:
– Individual Events: Score, direct encounter (only if all tied players have played each other), Buchholz score.
– Team Events: Match points, game points, direct encounter (only if all tied teams have played each other), Buchholz score.
– Semi finals and Finals will both be contested in two (2) rounds.
– For Individual Events; In case of a tie, one sudden–death game will be played (White have six (6) minutes and Black having five (5) minutes; in case of a draws, Black is the winner).
– For Team Events: In case of a tie, sudden–death time control shall be adopted to (Men 1, Men 2, Women 1).
At the end of each Event, the top 4 shall receive Gold, Silver and 2 Bronze medals. For Team Events, medals will be awarded to 4 players and reserves.
8. Các điều luật và điều lệ chung:
8.1. Ban kỹ thuật:
Giám đốc kỹ thuật do FIDE chỉ định, sẽ chịu trách nhiệm và kiểm soát toàn bộ cán bộ kỹ thuật trong giải. Giám đốc kỹ thuật có đầy đủ trách nhiệm và quyền hạn để giải quyết mọi vấn đề chuyên môn theo điều lệ lien quan đến giải đấu. Quyết định của Giám đốc kỹ thuật là quyết định cuối cùng.
8.2.Thể thức thi đấu:
8.2.1. Thi đấu môn Cờ vua tiến hành theo điều luật, kiểm tra doping và các cuộc kiểm tra của Liên đoàn Cờ vua quốc tế (FIDE).
8.2.2. Thời gian ván đấu:
– Cờ chớp nhoáng: mỗi bên được 3 phút cộng với 2 giây tích lũy cho mỗi nước đi.
– Cờ nhanh: mỗi bên được 25 phút cộng với 5 giây tích lũy cho mỗi nước đi.
8.2.3. Hình thức ván đấu:
Tất cả nội dung thi đấu sẽ được chia thành 2 giai đoạn: vòng loại tiến hành theo hệ Thụy sĩ; trận Bán kết và trận Chung kết tiếp theo sau khi kết thúc vòng loại: 4 vận động viên đứng đầu sẽ thi đấu trận Bán kết và 2 vận động viên thắng cuộc trong trận Bán kết sẽ thi đấu trận Chung kết.
Thứ hạng trong vòng loại sẽ được xếp hạng như sau:
– Nội dung cá nhân: tính theo điểm, trận trực tiếp (chỉ trong trường hợp tất cả các vận động viên đồng điểm) và hệ số Bucholz.
– Nội dung đồng đội: điểm trận đấu, điểm ván đấu, trận trực tiếp (chỉ trong trường hợp tất cả các vận động viên đồng điểm) và hệ số Bucholz.
– Cả hai trận Bán kết và Chung kết sẽ thi đấu 2 ván.
+ Ở nội dung cá nhân: trong trường hợp hòa, luật cái chết bất ngờ sẽ được áp dụng theo thể thức: bên Trắng 6 phút và bên Đen 5 phút; nếu kết quả là hòa, bên Đen thắng).
+ Ở nội dung đồng đội: trong trường hợp hòa, việc xác định thứ hạng sẽ được căn cứ vào kết quả Nam bàn 1, Nam bàn 2 và Nữ bàn 1.
Sau khi kết thúc mỗi giải, 4 vận động viên đứng đầu sẽ được trao huy chương vàng, huy chương bạc và 2 huy chương đồng. Ở nội dung đồng đội, sẽ được trao 5 huy chương (4 chính thức và 1 dự bị).
9.Draw
The draw will be held on 30th of October, 2009 at the Team Manager Meeting.
9. Bốc thăm:
Lễ bốc thăm sẽ được tổ chức vào ngày 30 tháng 10 năm 2009 trong cuộc họp lãnh đội.
10.Technical Officials and Jury of Appeal
10.1.Technical Delegate:
The Chess Technical Delegate of Vietnam 2009, 3rd Asian Indoor Games shall be appointed by Asian Chess Federation and approved by OCA and VAIGOC.
10.2.Technical Officials and Jury of Appeal
The necessary Technical Officials (referees, judges, umpires, timekeepers, inspectors, etc.) and a Jury of Appeal for Chess competition shall be appointed by Asian Chess Federation and approved by OCA and VAIGOC.
The Jury of Appeal shall be composed of a Chairman, which position shall be filled up by Chess Federation of Asia and VAIGOC.
10.3.Judges
The necessary Referees shall be appointed by Asian Chess Federation and approved by OCA and VAIGOC.
10. Các Quan chức kỹ thuật và Ban trọng tài giải quyết khiếu nại:
10.1. Đại diện kỹ thuật:
Đại diện kỹ thuật môn Cờ vua tại Đại hội Thể thao Châu Á trong nhà Việt Nam 2009 sẽ do Liên đoàn Cờ vua Châu Á bổ nhiệm và được OCA và VAIGOC phê chuẩn.
10.2. Các quan chức kỹ thuật và ban trọng tài giải quyết khiếu nại:
Các quan chức kỹ thuật (trọng tài, giám sát, trọng tài thời gian …) và ban trọng tài giải quyết khiếu nại cho thi đấu môn Cờ vua sẽ được Liên đoàn Cờ vua Châu Á bổ nhiệm và được hội đồng Olympic Châu Á và Ban tổ chức Đại hội Thể thao Châu Á trong nhà (VAIGOC) phê chuẩn.
Ban giải quyết khiếu nại sẽ gồm 01 Chủ tịch và các thành viên do Liên đoàn Cờ vua Châu Á và Ban tổ chức cùng bổ nhiệm.
10.3. Các trọng tài:
Liên đoàn Cờ vua Châu Á (ASF) sẽ bổ nhiệm các trọng tài cần thiết và được hội đồng Olympic Châu Á và Ban tổ chức Đại hội Thể thao Châu Á trong nhà Việt Nam (VAIGOC) phê chuẩn. Mỗi đội tham dự có thể cử theo một trọng tài. Ban tổ chức chi kinh phí ăn, ở, đi lại nội địa và tiền làm nhiệm vụ cho trọng tài thế giới trong thời gian đại hội. Ủy ban Olympic quốc gia thành viên sẽ chi kinh phí vé máy bay khứ hồi cho trọng tài thuộc quốc gia mình.
11.Claims and Protests:
Claims and protests made to the judges on the ground concerning matters of fact are decided by the Technical committee without appeal. Appeals against other decisions of the judge or with regard to any other matter must be addressed in due time to the Chairman of the Jury of Appeal, by a representative of the Member Organization of the NOC making the appeal.
Any claim must be made within thirty (30) minutes of the decision giving rise to the claim. The Jury of Appeal after an investigation shall then give a decision and this decision shall be irrevocable, except for the case of disqualification of a team or of a competitor for infraction of the Rules and Regulations of the Games, which shall be decided by the Court of Appeal. All claims and appeals must be made in writing.
Protests will be dealt accordance to the current international Rules.
All protests must be accompanied by a deposit of one hundred dollars (US$100) in cash or its equivalent, payable to VAIGOC.
Any protest without the said deposit shall not be considered.
11. Các phản đối và khiếu nại:
Các phản đối và khiếu nại lên Ủy ban kỹ thuật về các vấn đề cơ bản liên quan thực tế được quyết định bởi Ủy ban kỹ thuật sẽ không được khiếu nại. Các khiếu nại đối với các quyết định khác của trọng tài hay liên quan tới các vấn đề khác phải được đại diện của tổ chức thành viên của Liên đoàn thể thao quốc gia khiếu nại nộp cho Trưởng ban Ban giải quyết khiếu nại.
Bất cứ phản đối nào phải thực hiện trong vòng 30 phút sau khi có quyết định gây khiếu nại được đưa ra. Ban trọng tài giải quyết khiếu nại hay Ủy ban kỹ thuật sau khi điều tra sẽ đưa ra một quyết định và quyết định này về bản chất kỹ thuật sẽ không thể thay đổi, ngoại trừ đối với trường hợp truất quyền của một đội hay một vận động viên vì vi phạm các điều luật và điều lệ của Liên đoàn Đại hội, do OCA quyết định. Tất cả những khiếu nại và phản đối phải được thực hiện bằng văn bản.
Khiếu nại được giải quyết theo các điều luật của Liên đoàn Cờ vua quốc tế (FIDE).
Tất cả các khiếu nại phải nộp lệ phí đặt cọc là 100 đôla Mỹ hay giá trị tương đương. Bất cứ khiếu nại nào mà không nộp lệ phí khiếu nại sẽ được xem là khiếu nại không có giá trị.
12.Uniforms:
Competition uniforms will be in accordance with the current international Rules. Participating athletes are required to wear the uniform of their NOC.
No athlete nor technical official can attach any commercial advertising to his or her competition uniform without prior agreement with OCA and VAIGOC.
12. Trang phục:
Trang phục trận đấu sẽ theo quy định của Luật quốc tế hiện hành.
Các vận động viên phải mặc trang phục thi đấu theo quy định của Ủy ban Olympic Quốc gia của họ.
Không một vận động viên nào hay quan chức nào được gắn bất cứ hình thức quảng cáo thương mại nào vào trang phục thi đấu của mình mà không thỏa thuận trước với Hội đồng Olympic Châu Á, Liên đoàn Cờ vua quốc tế và Ban tổ chức Đại hội Thể thao Châu Á trong nhà Việt Nam (VAIGOC).
13.Equipment:
Sport equipment will be in accordance with the specification of international standard.
13. Trang thiết bị:
Ban tổ chức Đại hội Thể thao Châu Á trong nhà Việt Nam sử dụng trang thiết bị theo quy định cụ thể trong Luật và điều lệ của Liên đoàn Cờ vua thế giới.
14.Penalties in Case of Fraud:
A competitor proved fraudulently to have transgressed the Rules and Regulations of the Games Federation, may be disqualified and lose any position he/she may have gained. If this competitor’s Member Organization is proven to have been a party to the fraud, his/her NOC may be disqualified in the sport involved.
14. Các hình thức kỷ luật trong trường hợp vi phạm:
Nếu một vận động viên đã vi phạm các điều luật và điều lệ của Đại hội thì sẽ bị truất quyền và tước bỏ bất cứ thành tích nào mà vận động viên đó đã đạt được. Nếu vận động viên này của Tổ chức thành viên đã vi phạm gian lận thì Ủy ban Olympic Quốc gia đó sẽ bị truất quyền thi đấu ở môn thể thao liên quan.
15.Doping Control/Gender Verification
15.1.Doping Control:
Doping Control for all events of the Vietnam – 2009, 3rd Asian Indoor Games will be conducted according to OCA Medical Committee directions and will follow the procedures specified by the World Anti–Doping Agency (WADA).
15.2.Competitor who is chosen to be tested with the notified after the match. When notified, the competitor must proceed to the Doping Center within an hour for examination. The competitor must bring an AD/ID Card. Those who are notified, but do not arrive at the center will be treated as testing positive. Competitor must be either accompanied by coach or team doctor. Gender examination will take place only when needed.
15.3.Gender verification: Gender verification tests may be carried out in accordance with the OCA Constitution and Rules.
15. Kiểm tra Doping/Kiểm tra giới tính:
15.1. Kiểm tra Doping:
Công tác kiểm tra Doping tất cả các cuộc thi đấu tại Đại hội Thể thao Châu Á trong nhà lần thứ 3 – Việt Nam 2009 sẽ được tiến hành theo những hướng dẫn của Ủy ban Y học của Hội đồng Olympic Châu Á và sẽ tuân theo những thủ tục đã được quy định của Tổ chức chống Doping quốc tế (WADA).
15.2. Vận động viên được chọn để kiểm tra sẽ được thông báo sau trận đấu. Khi đã được thông báo, vận động viên phải tới trung tâm kiểm tra Doping trong vòng 1 giờ để kiểm tra. Vận động viên phải mang theo thẻ tham dự Đại hội (AD/ID). Nếu không tới Trung tâm kiểm tra dù đã được thông báo thì sẽ bị coi là dương tính với test kiểm tra. Vận động viên phải đi cùng với huấn luyện viên hay bác sỹ của đội. Kiểm tra giới tính chỉ tiến hành khi cần thiết.
15.3.Kiểm tra giới tính: Các test kiểm tra giới tính được tiến hành theo điều luật và điều lệ của Hội đồng Olympic Châu Á.
16.Prizes:
16.1.Language: English and Vietnamese will be used for the Victory Ceremony.
16.2.Clothing: All awardees must wear their NOC’s official clothing.
16.3.Order of Awards: The medals will be called out and conferred in following order: 3rd, 2nd, 1st.
16.4.Prizes:
For individual events:
– First Prize: Gold medal and diploma for the winner in each event.
– Second Prize: Silver medal and diploma for the first runner–up in each event.
– Third Prize: (two Third Prizes) Bronze medal and diploma for 2 losers in semifinal match in each event.
For team events: (Medal will be award to 4 players and 2 reserves)
– First Prize: Gold medal and diploma for the winner in each event.
– Second Prize: Silver medal and diploma for the first runner–up in each event.
– Third Prize: (Two Third Prizes) Bronze medal and diploma for 2 losers in semifinal match in each event.
16. Các giải thưởng:
16.1. Ngôn ngữ: Tiếng Anh và tiếng Việt sẽ được sử dụng trong lễ trao giải thưởng.
16.2.Trang phục: Tất cả các vận động viên phải mặc trang phục của Ủy ban Olympic Quốc gia.
16.3.Thứ tự trao giải thưởng: Các Huy chương sẽ được trao theo thứ tự: xếp thứ 3, thứ 2, thứ 1.
16.4.Các giải thưởng:
Nội dung cá nhân:
– Giải nhất: HCV và bằng chứng nhận cho vận động viên chiến thắng trong cuộc thi đấu.
– Giải nhì: HCB và bằng chứng nhận cho vận động viên đứng thứ 2 trong cuộc thi đấu.
– Giải ba: HCĐ và bằng chứng nhận cho vận động viên đứng thứ 3 trong cuộc thi đấu.
Các nội dung đồng đội (huy chương sẽ được trao cho 4 vận động viên chính thức và 2 vận động viên dự bị):
– Giải nhất: HCV và bằng chứng nhận cho vận động viên chiến thắng trong cuộc thi đấu.
– Giải nhì: HCB và bằng chứng nhận cho vận động viên đứng thứ 2 trong cuộc thi đấu.
– Giải ba: HCĐ và bằng chứng nhận cho 2 vận động viên đứng thứ 3 trong trận bán kết.